CỬA ĐI NHẤC TRƯỢT ( LIFT SLIDING DOOR)
CỬA SỔ MỞ QUAY NGOÀI (SIDE HUNG WINDOW)
CỬA SỔ MỞ HẤT ( CASEMENT HUNG WINDOW)
CỬA SỔ MỞ TRƯỢT ( SLIDING WINDOW)
CỬA ĐI MỞ QUAY (SWINGS OPEN DOOR)
CỬA SỔ MỞ QUAY LẬT VÀO TRONG ( TILT & TURN WINDOW)
CỬA ĐI MỞ TRƯỢT ( SLIDING DOOR)
CỬA ĐI XẾP TRƯỢT ( FOLDING DOOR)
VÁCH NHÔM KÍNH LỚN HỆ UNITIZED
VÁCH KÍNH HỆ STICK
VÁCH NHÔM KÍNH LỚN HỆ SEMI- UNITIZED
HỆ THỐNG MÁI CHE
CÁC SẢN PHẨM VỀ KÍNH
SẮT NGHỆ THUẬT
CỬA GỖ CÔNG NGHIỆP
Kính hộp được giới chuyên môn đánh giá là một trong số những loại kính cao cấp nhất. Nó có đặc điểm cấu tạo dạng hộp khác biệt hoàn toàn.
Sản phẩm liên quan
Kính hộp được giới chuyên môn đánh giá là một trong số những loại kính cao cấp nhất. Nó có đặc điểm cấu tạo dạng hộp khác biệt hoàn toàn so với những loại kính khác cùng với khả năng cách âm, cách nhiệt vượt trội. Do đó, kính hộp được xem là một dạng kính đặc biệt và được rất nhiều người dùng ưa thích.
Không chỉ có những tính năng vượt trội, mà kính hộp còn tạo ra những sản phẩm rất sang trọng, mang tính thẩm mỹ cao. Nó được lựa chọn để lắp đặt cho các công trình cao cấp như nhà hàng, khách sạn, biệt thự….
Vậy cấu tạo của kính hộp ra sao? Có những tính năng đặc biệt nào khác? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây của Kính Việt Nhật Hải Long nhé.
Tìm hiểu về kính hộp và những đặc tính của nó
Kính hộp hay kính hộp cách âm, kính cách nhiệt có tên tiếng anh là Insulating glass là một dạng kính đặc biệt được tạo nên từ 2 hay nhiều lớp kính. Giữa các lớp kính này là khoảng không chứa khí trơ, xung quanh được cố định bởi các thanh đệm nhôm, tạo thành một cấu trúc như dạng hộp nên được gọi là kính hộp.
Kính hộp nổi bật với khả năng cách âm, cách nhiệt nhờ cấu tạo đặc biệt. Các lớp kính dùng để tạo nên kính hộp có thể là cùng loại hoặc khác loại. Mỗi loại kính khác nhau sẽ tạo ra một loại kính hộp có tính năng khác. Nhờ đó mà cũng tạo nên nhiều loại kính hộp khác nhau, đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng.
Kính hộp sẽ mang đến cho chúng ta những trải nghiệm hoàn toàn khác biệt, hơn hẳn những loại kính đã từng biết. Những tính năng mà nó mang đến sẽ nâng cấp chất lượng cuộc sống của chúng ta lên gấp nhiều lần.
Trong số các loại kính xây dựng thì kính hộp là loại có cấu tạo khác biệt và phức tạp nhất. Kính hộp sẽ được tạo nên từ kính, thanh nhôm, hạt hút ẩm, lớp keo, không khí trơ.
Kính: kính hộp được tạo nên từ 2 hoặc nhiều lớp kính giống hoặc khác nhau. Các loại kính có thể dùng là kính thường, kính dán an toàn, kính phản quang, kính cường lực, kính low-e. Tùy theo mục đích sử dụng mà nhà sản xuất sẽ chọn loại kính phù hợp.
Thanh nhôm: được đặt giữa 2 tấm kính để giữ cố định khoảng cách của 2 tấm kính. Thanh nhôm có dạng hộp rỗng, bên trong là chứa các hạt hút ẩm. Nó sẽ được gắn với kính bằng lớp butyl hoặc keo để giữ cố đinh hộp kính.
Các hạt hút ẩm: nằm ở bên trong thanh nhôm, có tác dụng hút hết hơi ẩm bên trong kính để tạo ra một lớp không khí khô, giúp ngăn chặn sự ngưng đọng hơi nước.
Keo dán: là polysulfide hoặc butyl nóng chảy hoặc có thể là 2 lớp keo với bên trong là polyisobutylene và lớp bên ngoài là silicone. Đây là một lớp keo chuyên dụng dày từ 10 đến 15mm được phủ bên ngoài hộp kính nhằm ngăn chặn toàn bộ không khí vào bên trong, tạo một tầng ngăn cách không khí bên trong với bên ngoài.
Lớp không khí ở giữa: không khí ở giữa được làm khô nhờ các hạt hút ẩm và bơm đầy khí trơ Argon để ngăn sự truyền nhiệt, truyền âm.
Đặc điểm cấu tạo của kính hộp
Ngoài những thành phần bắt buộc như trên thì kính hộp còn có thêm các nan nhằm mục đích trang trí, tạo điểm nhấn. Các nan này được làm từ nhựa, nhôm và phổ biến nhất là đồng với nhiều họa tiết khác nhau. Nếu nan được làm bằng đồng thì kính sẽ được gọi là kính hộp nan hoa đồng và rất được người dùng ưa chuộng.
Độ dày | CÔNG NGHỆ DÙNG HỘP NHÔM ĐỊNH HÌNH | |||||
12 mm ± 1
(3+6+3) |
14 mm ± 1
(4+6+4) |
16 mm ± 1
(5+6+5) |
15 mm ± 1
(3+9+3) |
17 mm ± 1
(4+9+4) |
19 mm ± 1
(5+9+5) |
|
18 mm ± 1
(3+12+3) |
20 mm ± 1
(4+12+4) |
22 mm ± 1
(5+12+5) |
21 mm ± 1
(3+15+3) |
23 mm ± 1
(4+15+4) |
25 mm ± 1
(5+15+5) |
Giá kính hộp luôn là một yếu tố mà bất kỳ người tiêu dùng nào cũng quan tâm. Kính hộp cách âm giá bao nhiêu? Đây chắc chắn là câu hỏi mà bất kỳ khách hàng nào khi tìm hiểu về sản phẩm này cũng muốn biết. Giá kính hộp không chỉ đơn giản là giá kính hộp 2 lớp hay giá kính hộp 3 lớp mà sẽ phải tùy thuộc vào cấu tạo các lớp của kính.
Báo giá kính hộp các loại cập nhật mới nhất
Diện tích kính | Đơn giá |
Kính hộp 16mm = 4mm kính cường lực + 6ar + 4mm | |
Diện tích > 0.9m2 | 595,000đ – 705,000đ/m2 |
0.5m2 < diện tích < 0.9m2 | 655,000đ – 765,000đ/m2 |
0.2m2 < diện tích < 0.5m2 | 685,000đ – 795,000đ/m2 |
Kính hộp 19mm = 5mm kính cường lực + 9ar + 5mm | |
Diện tích > 0.9m2 | 695,000đ – 805,000đ/m2 |
0.5m2 < diện tích < 0.9m2 | 765,000đ – 875,000đ/m2 |
0.2m2 < diện tích < 0.5m2 | 795,000đ – 905,000đ/m2 |
Chủng Loại Sản Phẩm | Đơn giá theo m2 với kích thước kính S/m2(VNĐ) | ||
S>1m2 | 0.5m2 < S < 1m2 | 0.2m2 < S < 0.5m2 | |
Kính hộp phản quang Bỉ ( Kính cường lực phản quang bỉ + Chân không + Kính dán/Kính thường) | |||
17.38mm (CL5PQ+6+6.38) | 861.000 | 899.000 | 950.000 |
19.38mm (CL5PQ+6+8.38) | 967.000 | 1.005.000 | 1.057.000 |
20.38mm (CL5PQ+9+6.38) | 879.000 | 926.000 | 995.000 |
22.38mm (CL5PQ+9+8.38) | 1.000.000 | 1.047.000 | 1.113.000 |
23.38mm (CL5PQ+12+6.38) | 926.000 | 948.000 | 1.072.000 |
25.38mm (CL5PQ+12+8.38) | 1.025.000 | 1.089.000 | 1.175.000 |
16mm (CL5PQ+6+5T) | 875.000 | 897.000 | 949.000 |
19mm (CL5PQ+9+5T) | 875.000 | 923.000 | 988.000 |
22mm (CL5PQ+12+5T) | 906.000 | 965.000 | 1.054.000 |
Chủng Loại Sản Phẩm | Đơn giá theo m2 với kích thước kính S/m2(VNĐ) | ||
S>1m2 | 0.5m2 < S < 1m2 | 0.2m2 < S < 0.5m2 | |
Kính hộp cản nhiệt ( Kính cường lực cản nhiệt + Chân không + Kính thường/Kính dán) | |||
19mm (CL5CN+9+5CL) | 988.000 | 1.039.000 | 1.103.000 |
22mm (CL5CN+12+5T) | 1.019.000 | 1.076.000 | 1.169.000 |
19.38mm (5T+6+8.38CN) | 1.091.000 | 1.130.000 | 1.185.000 |
22.38mm (5T+9+8.38CN) | 1.112.000 | 1.159.000 | 1.221.000 |
25.38mm (CL5T+12+8.38CN) | 1.139.000 | 1.198.000 | 1.279.000 |
20.76 mm (6.38+6+8.38CN) | 1.098.000 | 1.132.000 | 1.185.000 |
23.76mm (6.38+9+8.38CN) | 1.115.000 | 1.160.000 | 1.223.000 |
26.76mm (6.38+12+8.38CN) | 1.141.000 | 1.203.000 | 1.274.000 |
Loại kính | Đơn giá |
Kính hộp nan nhôm trang trí | |
Kính hộp nan nhôm 19mm (thanh nhôm 9mm) | 915.000đ – 1.115.000đ |
Kính hộp nan nhôm 22mm (thanh nhôm 12mm) | 1.015.000đ – 1.215.000đ |
Kính hộp nan nhôm 30mm (thanh nhôm 20mm) | 1.215.000đ – 1415.000đ |
Kính hộp nan đồng trang trí | |
Kính hộp nan đồng 16mm (thanh nhôm 6mm) | 595.000đ – 795.000đ |
Kính hộp nan đồng 19mm (thanh nhôm 9mm) | 615.000đ – 815.000đ |
STT | Loại sản phẩm | ĐVT | ĐƠN GIÁ (VNĐ) |
HỆ RÈM ĐIỀU KHIỂN THỦ CÔNG | |||
1 | Hệ G16 (kính cường lực – 5mm) | m2 | 2.000.000 – 3.500.000 |
2 | Hệ G19 (kính cường lực – 5mm) | m2 | 2.000.000 – 3.500.000 |
3 | Hệ G23 (kính cường lực – 5mm) | m2 | 2.000.000 – 3.500.000 |
HỆ RÈM ĐIỀU KHIỂN MOTOR | |||
1 | Hệ G23 (kính cường lực – 5mm) | m2 | 2.000.000 – 3.500.000 |
2 | MOTOR – Sử dụng tối đa với diện tích 3m2 rèm | Bộ | Liên hệ |
3 | Nguồn đơn – Điều khiển cho 1 bộ rèm | Bộ | Liên hệ |
Nguồn đôi – Điều khiển với 2 bộ rèm | Bộ | Liên hệ | |
Nguồn đa kênh – Điều khiển tối đa 4 bộ rèm | Bộ | Liên hệ | |
4 | Điều khiển đơn – Điều khiển tối đa 1 bộ rèm | Bộ | Liên hệ |
Điều khiển đa kênh – Điều khiển tối đa 15 bộ rèm | Bộ | Liên hệ |
Lưu ý:
Với đặc điểm cấu tạo từ các lớp kính khác nhau mà tạo nên sự đa dạng cho kính hộp. Trên thị trường hiện nay có rất nhiều loại kính hộp khác nhau.
Kính hộp có lớp khí trơ ở giữa nên giảm sự truyền âm thanh giữa 2 môi trường rất tốt. Tiếng từ bên ngoài sẽ không thể gây nhiễu cho bên trong và âm thanh từ bên trong cũng sẽ không bị truyền ra ngoài.
TIN TỨC LIÊN QUAN